Định Thân vương Định Thân vương

Thứ tự thừa kế Định vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Truy phong Định An Thân vương Vĩnh Hoàng (永璜)
    1728 — 1750
  2. Dĩ cách Định Quận vương Miên Đức (綿德)
    1747 - 1750 - 1776 - 1786
  3. Định Cung Thân vương Miên Ân (綿恩)
    1747 - 1776 - 1822
  4. Định Đoan Thân vương Dịch Thiệu (奕紹)
    1776 - 1822 - 1836
  5. Truy phong Định Mẫn Thân vương Tái Thuyên (載銓)
    1794 - 1836 - 1854
  6. Định Thận Quận vương Phổ Hú (溥煦)
    1828 - 1854 - 1907
  7. Mẫn Đạt Bối lặc Dục Lãng (毓朗)
    1864 - 1907 - 1922
  8. Bối tử Hằng Bột (恆馞)
    1906 - 1922 - 1956

Miên Đức chi hệ

  • 1777 - 1786: Bối tử Miên Đức - con trai trưởng của Vĩnh Hoàng.
  • 1786 - 1816: Bối tử Dịch Thuần (奕純) - con trai trưởng của Miên Đức.
  • 1816 - 1822: Bối tử Tái Tích (載錫) - con trai trưởng của Dịch Thuần.
  • 1822 - 1838: Dĩ cách Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Phổ Hi (溥喜) - con trai thứ hai của Tái Tích. Hàng tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1832 hàng tước Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), năm 1838 vì hút nha phiến nên bị đoạt tước.
  • 1838 - 1866: Phụng ân Phụ quốc công Phổ Cát (溥吉) - con trai thứ ba của Tái Tích. Hàng tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公). Vô tự.
  • 1866 - 1868: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Phổ Hàm (溥咸) - con trai thứ hai của Tái Minh. Hàng tước Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公).
  • 1868 - 1890: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Dục Hậu (毓厚) - con trai trưởng của Phổ Hàm. Vô tự.
  • 1891 - 1926: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Dục Tường (毓祥) - con trai thứ ba của Phổ Hòa (溥和).

Dịch Thuần chi hệ

  • 1779 - 1786: Phụng ân Trấn quốc công Dịch Thuần (奕純) - con trai trưởng của Miên Đức. Sơ phong Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân (三等輔國將軍), năm 1779 thăng Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1786 tập tước Bối tử (貝子).
Tái Tích chi hệ
  • 1799 - 1816: Phụng ân Trấn quốc công Tái Tích (載錫) - con trai trưởng của Dịch Thuần. Sơ phong Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân (三等鎮國將軍), năm 1809 thăng Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1816 tập tước Bối tử (貝子).
  • 1825 - 1838: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Phổ Cát (溥吉) - con trai thứ ba của Tái Tích. Năm 1838 tập tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).
Tái Minh chi hệ
  • 1816 - 1840: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Minh (載銘) - con trai thứ ba của Dịch Thuần.
  • 1843 - 1866: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Phổ Hàm (溥咸) - con trai thứ hai của Tái Minh. Năm 1866 tập tước Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公).

Dịch Thiệu chi hệ

  • 1799 - 1822: Bối lặc Dịch Thiệu (奕紹) - con trai thứ hai của Miên Ân. Sơ phong Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), năm 1802 thăng Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公), năm 1803 thăng Bối tử (貝子), năm 1819 tiến Bối lặc (貝勒), năm 1822 tập tước Định Thân vương (定親王).

Tái Thuyên chi hệ

  • 1816 - 1836: Bất nhập Bát phân Trấn quốc công Tái Thuyên (載銓) - con trai trưởng của Dịch Thiệu. Sơ phong Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân (二等輔國將軍), năm 1823 thăng Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1831 thăng Bất nhập Bát phân Trấn quốc công (不入八分鎮國公), năm 1835 thăng Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1836 tập tước Định Thân vương (定親王).

Phổ Hú chi hệ

  • 1854: Phụ quốc Tướng quân Phổ Hú - con thừa tự của Tái Thuyên. Năm 1854 tập tước Định Thân vương (定親王).

Dục Trưởng chi hệ

  • 1872 - 1903: Trấn quốc Tướng quân Dục Trưởng (毓長) - con trai trưởng của Phổ Hú.
  • 1903 - ?: Phụ quốc Tướng quân Hằng Kỳ (恆圻) - con trai thứ năm của Dục Trưởng.

Dục Lãng chi hệ

  • 1873 - 1907: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dục Lãng (毓朗) - con trai thứ hai của Phổ Hú. Năm 1907 tập tước Bối lặc (貝勒).

Dục Doanh chi hệ

  • 1903 - ?: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dục Doanh (毓盈) - con trai thứ tư của Phổ Hú.
  •  ?: Phụ quốc Tướng quân Hằng Lan (恆蘭) - con trai trưởng của Dục Doanh.